4. Tên theo ngũ hành HỎA
Dưới đây là một số tên theo ngũ hành HỎA:
- Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ.
5. Đặt tên theo ngũ hành THỔ
Dưới đây là một số tên theo ngũ hành THỔ:
- Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng (Huỳnh), Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.
Trong danh sách trên, còn có một số họ phổ biến ở Việt Nam như: Nguyễn, Lê, Trần, Hoàng (Huỳnh), Hồ, Võ, Vũ, Bùi, Lại, Lý, Đinh… bạn có thể tham khảo.
Quy tắc đặt tên con theo ngũ hành tương sinh
Hãy cùng phân tích cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành để xem liệu có tương sinh hay không. Giả sử:
- Con sinh ngày: 25-6-2017 (âm lịch) => mệnh HỎA
- Ngày sinh của bố: 4-8-1985 (âm lịch) => mệnh KIM
- Ngày sinh của mẹ: 10-9-1989 (âm lịch) => mệnh MỘC
Tên của con là Nguyễn Hồ Minh Anh, gồm họ ghép của bố mẹ là Nguyễn và Hồ.
1. Đặt tên con theo ngũ hành
- Chữ Nguyễn thuộc hành MỘC
- Chữ Hồ thuộc hành THỦY
- Chữ Minh thuộc hành HỎA
- Chữ Anh thuộc hành THỔ
- Con có mệnh: HỎA tương sinh với các tên có hành THỔ và MỘC
- Bố có mệnh: KIM tương sinh với các tên có hành THỦY và THỔ
- Mẹ có mệnh: MỘC tương sinh với các tên có hành THỦY và HỎA
2. Quan hệ giữa Tên chính và bản mệnh
- Hành của bản mệnh: HỎA
- Hành của tên: THỔ
- Kết luận: Hành của bản mệnh là HỎA tương sinh cho Hành của tên là THỔ, rất tốt!
- Điểm: 3/3
3. Quan hệ giữa Hành của bố và Hành tên chính của con
- Hành bản mệnh của bố: KIM
- Hành của tên con: THỔ
- Kết luận: Hành của bản mệnh bố là KIM tương sinh cho Hành của tên con là THỔ, rất tốt!
- Điểm: 2/2
4. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên chính của con
- Hành bản mệnh của Mẹ: MỘC
- Hành của tên con: THỔ
- Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là MỘC tương khắc với Hành của tên con là THỔ, rất xấu!
- Điểm: 0/2
5. Đặt tên con theo ngũ hành: Quan hệ giữa Họ, Tên lót và Tên chính của con
- Chữ Nguyễn thuộc hành MỘC tương sinh cho chữ Hồ có hành là THỦY, rất tốt!
- Chữ Hồ có hành là THỦY tương khắc với Minh có hành là HỎA, rất xấu!
- Chữ Minh có hành là HỎA tương sinh cho chữ Anh có hành là THỔ, rất tốt!
- Điểm: 2/3
Tóm lại, nếu bé Nguyễn Hồ Minh Anh do bố nuôi dưỡng thì sẽ rất tốt, tương sinh thuận lợi. Tuy nhiên, nếu mẹ là người chăm sóc chính cho bé, hai mẹ con sẽ tương khắc, bé có thể quấy khóc không nghe lời mẹ và có thể gặp tai nạn khi ở gần mẹ. Trong tương lai, bé cũng có thể không hiếu thảo với mẹ và làm nhiều điều càn quấy. Do đó, nếu mẹ là người chăm sóc bé nhiều hơn, khi sinh bé ra, mẹ nên đặt Tên chính của bé theo hành MỘC để tốt cho bé mà không khắc với mẹ, mặc dù có khắc với bố. Tuy nhiên, này cũng là một cách đặt tên con theo ngũ hành giải quyết khó khăn cho gia đình 3 người này, vì mệnh của bố và mẹ đã không hợp nhau từ trước, và mệnh con lại khắc với bố.
Đặt tên con theo ngũ hành nên đặt tên con 3 chữ hay 4 chữ?
Theo quan niệm truyền thống, tên con trai nên đặt 3 chữ và tên con gái nên đặt 4 chữ. Điều này xuất phát từ quan niệm Âm Dương. Con trai thuộc hành Dương nên có tên gồm số lẻ (3 chữ), trong khi con gái thuộc hành Âm nên có tên gồm số chẵn (4 chữ). Tuy nhiên, quy tắc này chỉ là quan niệm tâm lý chưa được chứng minh cụ thể. Bố mẹ có thể đặt tên cho con dựa trên mong muốn cá nhân của mình.