1. Mệnh Mộc là gì?
Từ ngàn xưa, người ta cho rằng mọi vật trên đời đều bắt nguồn từ 5 yếu tố cơ bản, tương ứng với ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mộc là một trong 5 yếu tố đó. Ngũ hành được sử dụng trong việc phân loại các mùa trong năm, hướng đông tới tây, thời tiết và thậm chí cơ thể con người cũng có các bộ phận tương ứng với ngũ hành. Khi con người sinh ra, tuỳ theo tuổi can chi mà ứng với một trong ngũ hành, được gọi là ngũ hành bản mệnh. Mệnh Mộc tượng trưng cho cây cỏ sống trên mặt đất, biểu tượng cho sức sống mạnh mẽ và sinh sôi nảy nở, tượng trưng cho sức mạnh che chở kẻ yếu. Theo ngũ hành nạp âm, mệnh Mộc có 6 nạp âm: Tang Đố Mộc, Tùng Bách Mộc, Đại Lâm Mộc, Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc và Bình Địa Mộc.
2. Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
Mỗi năm sinh ứng với một mệnh trong ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để tính Thiên Can, ta lấy số cuối của năm sinh âm lịch để đối chiếu với các con số tương ứng của Thiên Can. Để tính Địa Chi, bạn lấy 2 số cuối của năm sinh âm lịch chia cho 12, số dư tương ứng sẽ là chi của năm đó. Sau khi có được cả Thiên Can và Địa Chi, bạn đã biết được năm sinh của mình ứng với mệnh ngũ hành nào. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1989, năm 1989 thuộc năm Kỷ Tị, nên mệnh ngũ hành của bạn là Mộc.
3. Người mệnh Mộc sinh năm nào, tuổi gì, ngũ hành nạp âm là gì?
Theo lịch vạn niên, người mệnh Mộc gồm có 6 ngũ hành nạp âm: Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc và Thạch Lựu Mộc. Cứ sau 60 năm, ngũ hành nạp âm sẽ quay lại 1 lần, nên hai người cách nhau 60 tuổi sẽ có cùng năm sinh can chi và cùng mệnh ngũ hành nạp âm. Chi tiết về người mệnh Mộc sinh năm nào, ngũ hành nạp âm là gì, bạn có thể tham khảo các thông tin dưới đây:
- Năm 1928, 1988 (Mậu Thìn): mệnh Đại Lâm Mộc.
- Năm 1929, 1989 (Kỷ Tị): mệnh Đại Lâm Mộc.
- Năm 1942, 2002 (Nhâm Ngọ): mệnh Dương Liễu Mộc.
- Năm 1943, 2003 (Quý Mùi): mệnh Dương Liễu Mộc.
- Năm 1950, 2010 (Canh Dần): mệnh Tùng Bách Mộc.
- Năm 1951, 2011 (Tân Mão): mệnh Tùng Bách Mộc.
- Năm 1958, 2018 (Mậu Tuất): mệnh Bình Địa Mộc.
- Năm 1959, 2019 (Kỷ Hợi): mệnh Bình Địa Mộc.
- Năm 1972, 2032 (Nhâm Tý): mệnh Tang Đố Mộc.
- Năm 1973, 2033 (Quý Sửu): mệnh Tang Đố Mộc.
- Năm 1980, 2040 (Canh Thân): mệnh Thạch Lựu Mộc.
- Năm 1981, 2041 (Tân Dậu): mệnh Thạch Lựu Mộc.
4. Người mệnh Mộc sinh mùa nào tốt?
Mùa xuân: mệnh cực vượng
Xem bói mùa sinh, người mệnh Mộc sinh vào mùa xuân là mùa vượng nhất. Mùa xuân thuộc hành Mộc, khi Mộc khí vượng, người mệnh Mộc sinh vào mùa này sẽ có những điều may mắn, an lành trong cuộc sống.
Mùa hạ: Tử vượng mẫu suy
Mùa Hạ thuộc hành Hỏa, khi Mộc sinh ra tương ứng với Hỏa, người mệnh Mộc sinh vào mùa này sẽ dễ tiêu hao sức khỏe và vận khí cũng không được vượng phát như mùa xuân.
Mùa thu: Sức khỏe kém nhất
Mùa thu thuộc hành Kim, và Kim khắc Mộc. Sự khắc chế này khiến cho người mệnh Mộc chịu ảnh hưởng rất lớn. Mùa thu là thời điểm sức khỏe của người mệnh Mộc kém nhất.
Mùa đông: Chờ đợi thời cơ
Mùa đông thuộc hành Thủy, và Thủy dưỡng Mộc. Tuy nhiên, trong môi trường lạnh giá của mùa đông, Thủy có thể làm Mộc khó phát triển, vì thế người mệnh Mộc sinh vào mùa đông cần tích lũy sức lực để chờ thời cơ vượng phát. Người mệnh Mộc sinh vào mùa đông có tài có trí nhưng cần kiên nhẫn chờ đợi, không thể vội vàng để không bỏ lỡ cơ hội.
5. Người mệnh Mộc cung mệnh là gì, mệnh Ngũ đế là gì, tướng tinh ra sao theo năm sinh?
Năm | Can Chi | Mệnh ngũ hành | Cung mệnh | Xương | Tướng tinh | Mệnh Ngũ đế | Khắc | Nam | Nữ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Tốn | Khôn | Con ngựa | Con rắn | Thanh Đế (trường mạng) | Lộ Bàng Thổ | |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Chấn | Chấn | Con dê | Con cọp | Thanh Đế (trường mạng) | Lộ Bàng Thổ | |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Khôn | Khảm | Con cọp | Con heo | Thanh Đế (trường mạng) | Lộ Bàng Thổ | |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Tốn | Khôn | Con thỏ | Con rái | Thanh Đế (trường mạng) | Lộ Bàng Thổ | |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Ly | Càn | Con chó | Con vượn | Thanh Đế (phú quý) | Sa Trung Kim | |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Khôn | Khảm | Con heo | Con gấu | Thanh Đế (phú quý) | Sa Trung Kim | |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Khảm | Cấn | Con chuột | Con heo | Thanh Đế (Quan Lộc, tân khổ) | Ốc Thượng Thổ | |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Chấn | Chấn | Con trâu | Con cua biển | Thanh Đế (Quan Lộc, tân khổ) | Ốc Thượng Thổ | |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Khôn | Tốn | Con khỉ | Con sói | Thanh Đế (cô bần) | Bích Thượng Thổ | |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Khảm | Cấn | Con gà | Con chó | Thanh Đế (cô bần) | Bích Thượng Thổ | |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Chấn | Chấn | Con rồng | Con quạ | Thanh Đế (trường mạng) | Đại Trạch Thổ | |
1989 | Kỷ Tị | Đại Lâm Mộc | Khôn | Tốn | Con rắn | Con khỉ | Thanh Đế (trường mạng) | Đại Trạch Thổ | |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Đoài | Cấn | Con ngựa | Con cáo | Thanh Đế | Lộ Bàng Thổ | |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Càn | Ly | Con trâu | Con cua biển | Thanh Đế | Lộ Bàng Thổ | |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Cấn | Đoài | Con cọp | Con heo | Thanh Đế | Lộ Bàng Thổ | |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Đoài | Cấn | Con thỏ | Con rái | Thanh Đế | Lộ Bàng Thổ | |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Ly | Càn | Con chó | Con vượn | Thanh Đế (phú quý) | Sa Trung Kim | |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Cấn | Đoài | Con heo | Con gấu | Thanh Đế (phú quý) | Sa Trung Kim | |
2032 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Tốn | Khôn | Con chuột | Con beo | Thanh Đế | Ốc Thượng Thổ | |
2033 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Chấn | Chấn | Con trâu | Con cua biển | Thanh Đế | Ốc Thượng Thổ |
6. Tổng quan về vận mệnh cuộc đời người mệnh Mộc theo từng tuổi
Tính cách người mệnh Mộc
Nhìn tổng quan, người mệnh Mộc bản chất lương thiện, có trái tim nhân hậu và thích giúp đỡ người khác. Nhất là những người Mộc vượng, họ rất cứng rắn, kiên cường, có ý chí và quyết tâm mạnh mẽ. Người mệnh Tang Đố Mộc như Nhâm Tý và Quý Sửu càng cố chấp, không thể thay đổi ý kiến của họ. Người mệnh Mộc cũng có lòng bao dung, sống giản dị và thành thật. Về ngoại hình, họ thường cao lớn. Khi Mộc khí hưng vượng, vận trình, tài lộc và công danh đều vô cùng thuận lợi.
Vận mệnh người mệnh Mộc theo năm sinh
-
Mệnh Mộc tuổi Mậu Thìn (1928, 1988): Mệnh nạp âm là Đại Lâm Mộc, còn được gọi là Thanh Ôn Chi Long. Người tuổi Thìn này tính tình hiền hòa, vui vẻ và ấm áp. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn, nhưng vận thăng trầm dần khởi sắc và hậu vận tốt lành. Nam mệnh thường thành công trong sự nghiệp, còn nữ mệnh là người hiền dịu và bao dung. Phật Bồ Tát phù hộ con giáp này.
-
Mệnh Mộc tuổi Kỷ Tị (1929, 1989): Mệnh nạp âm là Đại Lâm Mộc, còn được gọi là Phúc khí chi xà. Người tuổi Tị này thông minh, nhanh nhẹn và hào sảng phóng khoáng. Công danh và tài lộc đều thuận lợi, cuộc sống sung túc và hậu vận tốt lành. Nhân duyên với Phật Quan Âm thường mang lại may mắn suốt đời.
-
Mệnh Mộc tuổi Nhâm Ngọ (1942, 2002): Mệnh nạp âm là Dương Liễu Mộc, còn gọi là Quân trung hắc mã. Người tuổi Ngọ này thông minh, lễ nghĩa và có ý chí và tham vọng lớn. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ấm áp. Phật Bồ Tát là vị bồ tát che chở và hộ mệnh cho người tuổi Ngọ.
-
Mệnh Mộc tuổi Quý Mùi (1943, 2003): Mệnh nạp âm là Dương Liễu Mộc, còn gọi là Quần nội chi dương. Người tuổi Mùi này thẳng thắn, trực tính và có tham vọng. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn và phúc lộc không nhiều. Tuổi Mùi nên thờ Phật Bồ Tát để được che chở và độ mệnh.
-
Mệnh Mộc tuổi Canh Dần (1950, 2010): Mệnh nạp âm là Tùng Bách Mộc, còn gọi là Xuất lâm chi hổ. Người tuổi Dần này cố chấp và luôn làm theo ý mình. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn và tài lộc đến muộn. Nam và nữ tuổi Dần đều có tính cách đặc biệt.
-
Mệnh Mộc tuổi Tân Mão (1951, 2011): Mệnh nạp âm là Tùng Bách Mộc, còn gọi là Ẩn huyệt chi thố. Người tuổi Mão này thông minh, cân nhắc và khéo léo. Tiền vận gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ổn định. Tuổi Mão nên thờ Văn Thù Bồ Tát để được hướng dẫn và giúp đỡ.
-
Mệnh Mộc tuổi Mậu Tuất (1958, 2018): Mệnh nạp âm là Bình Địa Mộc, còn gọi là Tiến sơn chi khuyển. Người tuổi Tuất này thành thực, nhưng có phần thô lậu. Tiền vận gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ổn định. Phật A Di Đà là vị Phật hộ mệnh cho người tuổi Tuất.
-
Mệnh Mộc tuổi Kỷ Hợi (1959, 2019): Mệnh nạp âm là Bình Địa Mộc, còn gọi là Đạo viện chi trư. Người tuổi Hợi này nhanh nhẹn, ăn nói khéo léo và có tài ngoại giao. Tiền vận gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ấm áp. Tuổi Hợi nên thờ A Di Đà Phật để được độ mệnh.
-
Mệnh Mộc tuổi Nhâm Tý (1972, 2032): Mệnh nạp âm là Tang Đố Mộc, còn gọi là Sơn thượng chi thử. Người tuổi Tý này thông minh và lương thiện. Tiền vận gặp nhiều khó khăn, nhưng sau đó sẽ có vận thăng trầm và hậu vận tốt lành. Tuổi Tý nên thờ Phật Quan Âm để được sự hỗ trợ.
-
Mệnh Mộc tuổi Quý Sửu (1973, 2033): Mệnh nạp âm là Tang Đố Mộc, còn gọi là Lan ngoại chi ngưu. Người tuổi Sửu này thẳng thắn và ngoan cường. Tiền vận gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ổn định. Tuổi Sửu nên thờ Phật Quan Âm để được sự hộ trì.
-
Mệnh Mộc tuổi Canh Thân (1980, 2040): Mệnh nạp âm là Thạch Lựu Mộc, còn gọi là Thực quả chi hầu. Người tuổi Thân này thành thực, có trọng nghĩa và đức độ. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ấm áp. Tuổi Thân nên thờ Phật Phổ Hiền Bồ Tát để được che chở.
-
Mệnh Mộc tuổi Tân Dậu (1981, 2041): Mệnh nạp âm là Thạch Lựu Mộc, còn gọi là Long tàng chi kê. Người tuổi Dậu này thông minh và hoạt bát. Tiền vận có thể gặp nhiều khó khăn và tình cảm gia đình không ổn định. Tuổi Dậu nên thờ Phật Phổ Hiền Bồ Tát để được sự che chở.
-
Mệnh Mộc tuổi Mậu Thìn (1988, 2048): Mệnh nạp âm là Đại Lâm Mộc, còn gọi là Thanh Ôn Chi Long. Người tuổi Thìn này hiền hòa, vui vẻ và ấm áp. Tiền vận gặp nhiều khó khăn, nhưng sau đó vận thăng trầm và hậu vận tốt lành. Nam và nữ tuổi Thìn có tính cách đặc biệt.