Khám Phá Ngày Theo Ngũ Hành

Lục thập hoa giáp là kết hợp 6 chu kỳ hàng can và 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60. Được gọi là lịch can chi, cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều dựa trên hệ số này. Lục thập hoa giáp bao gồm 6 chu kỳ hàng can, mỗi chu kỳ hay giáp gồm 10 can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý). Hãy đọc bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách tính can chi của 12 con giáp theo năm, tháng, ngày, giờ sinh.

>>>> THAM KHẢO NGAY: Xem lá số tứ trụ, tử vi tứ trụ hay nhất

1. Cách Tính Can Chi Của Giờ

Ngày đêm chia thành 24 giờ, nhưng can chi chỉ có 12 giờ. Giờ Tý (0 giờ) và giờ Ngọ (12 giờ trưa) là hai giờ chính. Ban ngày tính từ giờ Dần (4 giờ sáng) đến giờ Thân (4 giờ chiều). Ban đêm tính từ giờ Dậu đến hết giờ Sửu. Theo lịch can, từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ Tý của ngày hôm sau. Dưới đây là cách tính giờ theo 12 con giáp trong can chi.

1. Tý – Chuột: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng. Đây là thời điểm chuột hoạt động mạnh nhất.

Xem thêm  Chọn Ngày Tốt Cho Tuổi Nhâm Tuất

2. Sửu – Trâu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng – Thời điểm trâu chuẩn bị đi cày.

3. Dần – Hổ: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng. Đây là lúc hổ hung hãn, nguy hiểm nhất.

4. Mão – Mèo (Ở Trung Quốc mèo được thay bằng thỏ): Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Đây là khoảng thời gian mèo đi ngủ.

5. Thìn – Rồng: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng – Lúc rồng bay lượn tạo mưa.

6. Tỵ – Rắn: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng – Khi rắn lành nhất, không gây hại cho người.

7. Ngọ – Ngựa: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa – Được xếp vào giữa trưa vì ngựa có tính dương cao.

8. Mùi – Dê: Từ 13 giờ đến 15 giờ chiều – Thời điểm dê ăn cỏ trong ngày mà không ảnh hưởng xấu tới cây cỏ.

9. Thân – Khỉ: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều – Lúc khỉ thích hú bầy đàn.

10. Dậu – Gà: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối – Lúc gà lên chuồng đi ngủ.

11. Tuất – Chó: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối – Khi chó phải trông nhà.

12. Hợi – Lợn: Từ 21 giờ đến 23 giờ tối khuya – Lúc lợn ngủ say giấc nhất.

>>>> TÌM HIỂU THÊM: Xem bát tự hôn nhân hòa hợp, vợ chồng hạnh phúc

>>>> ĐỌC THÊM: Cách sắp xếp trụ giờ trong tứ trụ can chi 12 con giáp

2. Cách Tính Can Chi Của Ngày Theo 12 Con Giáp

2.1 Cách Tính Ngày Âm Theo Con Giáp

Ngày can chi theo chu kỳ 60 độc lập với năm tháng âm lịch hoặc năm tháng can chi (bao gồm cả tháng nhuận). Tính ngày can chi chuyển đổi sang âm lịch phức tạp vì tháng âm lịch thiếu đủ từng năm khác nhau (âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, và có tháng đủ 30 ngày và thiếu 29 ngày theo trình tự không nhất định). Vì vậy, việc tính ngày can chi theo dương lịch dễ dàng hơn.

>>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Tìm hiểu Thiên Can, Địa Chi trong xem bát tự ngày sinh

2.2 Cách Tính Ngày Dương Lịch Ra Ngày Can Chi

Mỗi năm Dương lịch có 365 ngày hoặc 366 ngày nếu là năm nhuận. Năm nhuận có 366 ngày bao gồm 29/02, trong khi năm thường có 365 ngày. Ngày 1/3 được coi là ngày khởi đầu, ngày sau đó trong mọi năm có cùng can chi và giống ngày 1/3 là: 30/4, 29/6, 28/8, 27/10, 26/12 và 24/2 của năm tiếp theo. Nếu bạn biết ngày 1/3 là ngày gì, bạn có thể dễ dàng tính toán các ngày khác trong năm (gần với các ngày trên).

Xem thêm  Khám Phá Lịch Sử: Đặc Điểm Và Tính Cách Của Cung Thiên Yết

Ngoài ra, nếu bạn muốn tính toán các ngày tiếp theo sau ngày 1/3 trong năm hiện tại hoặc trong năm kế tiếp, bạn chỉ cần cộng thêm 5 cho năm thường (từ 24/2 đến 28/2) hoặc cộng thêm 6 cho năm nhuận (bao gồm ngày 29/2).

Ví dụ, ngày 1/3/1995 là ngày Tân Mão, vậy ngày 30/4/1995, 29/6/1995, 28/8/1995, 27/10/1995, 25/12/1995 và 24/2/1996 đều là ngày Tân Mão.

Từ đó, tính toán ngày 28/2/1996 là ngày Ất Mùi, và ngày 29/2/1996 là ngày Bính Thân (vì năm 1996 chia hết cho 4, là năm nhuận).

Tương tự, bạn biết ngày 1/3/1999 là ngày Nhâm Tý, vậy 24/2/2000 cũng là Nhâm Tý. Chỉ cần cộng thêm 5 ngày để tính toán từ Nhâm đến Mậu hoặc từ Tý đến Ngọ.

Ngày 1/3/1995 là ngày Tân Mão, vậy 24/2/1996 cũng là Tân Mão. Chỉ cần cộng thêm 6 ngày (vì năm 1996 là năm nhuận). Từ đó tính toán ngày 1/3/1996 là ngày Đinh Dậu, và từ Tân đến Đinh hoặc từ Mão đến Dậu là 6 ngày.

Ví dụ khác, theo cách tính trên, ngày 1/3/1997 là ngày Nhâm Dần, ngày 26/12/1997 cũng là ngày Nhâm Dần, vậy ngày 1/1/1998 sẽ là ngày Mậu Thân (sau đó là 6 ngày)…

>>>> ĐỌC NGAY: Cách sắp xếp trụ ngày trong tứ trụ can chi 12 con giáp

3. Cách Tính Tháng Theo 12 Con Giáp

Cách tính tháng âm lịch theo 12 con giáp: Tháng giêng âm lịch luôn là tháng Dần, tháng hai là Mão, và tiếp tục theo thứ tự là tháng Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, và cuối cùng là Sửu (tháng chạp).

Ngoài ra, bạn có thể kết hợp với can trong năm để có thêm thông tin chi tiết về can chi:

– Ví dụ: Năm giáp tý hoặc năm kỷ tỵ, tháng giêng sẽ là tháng bính dần.

Xem thêm  Tuổi Giáp Tý 1984

– Ví dụ: Năm ất, canh là tháng mậu dần.

– Ví dụ: Năm bính, tân là tháng canh dần.

– Ví dụ: Năm đinh, nhâm là tháng nhâm dần.

– Ví dụ: Năm mậu, quý là tháng giáp dần.

Trường hợp năm có tháng nhuận, tháng chính sẽ không thay đổi.

>>>> KHÁM PHÁ NGAY: Cách sắp xếp trụ tháng trong tứ trụ can chi 12 con giáp

4. Cách Tính Năm Dương Lịch Ra Năm Can Chi

Sau một chu kỳ 60 năm (từ Giáp Tý đến Quý Hợi), năm thứ 61 trở lại Giáp Tý, năm thứ 121, 181… cũng trở lại Giáp Tý. Điều này gây khó khăn cho việc nghiên cứu lịch sử, vì nếu không biết triều vua nào thì rất khó xác định. Một ví dụ đơn giản là một gia đình có ông và cháu cùng tuổi, nhưng tuổi cháu có thể lớn hơn tuổi ông. Vì vậy, khi tính theo dương lịch, chú ý cộng trừ bội số của 60. Tuy nhiên, việc tính toán can chi năm theo 12 con giáp sẽ giúp bạn chọn năm tốt để tổ chức các sự kiện như lễ hỏi, lễ cưới, lễ đính hôn…

Con số cuối cùng của năm dương lịch tương ứng với các can:

0: Canh (ví dụ Canh Thân 1980)

1: Tân (ví dụ Tân Dậu 1981)

2: Nhâm (ví dụ Nhâm Tuất 1982)

3: Quý (ví dụ Quý Hợi 1983)

4: Giáp (ví dụ Giáp Tý 1984)

5: Ất (ví dụ Ất Sửu 1985)

6: Bính (ví dụ Bính Dần 1986)

7: Đinh (ví dụ Đinh Mão 1987)

8: Mậu (ví dụ Mậu Thìn 1988)

9: Kỷ (ví dụ Kỷ Tỵ 1989)

Cách tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch: Cộng hoặc trừ bội số 60 còn dư để xem năm Can – Chi là gì.

>>>> XEM NGAY: Địa Chi là gì? Ý nghĩa của 12 Địa Chi và mối quan hệ xung hợp

Ví dụ:

Xem thêm  Sự Kết Hợp Tuyệt Vời Giữa Song Tử và Bảo Bình

Năm 1924: 1924 : 60 = 32 dư 4. Vì vậy, năm này là Giáp Tý.

Năm 1890: 1890 : 60 = 31 dư 30. Vì vậy, năm này là Canh Dần.

Năm 843: 843 : 60 = 14 dư 3. Vì vậy, năm này là Quý Hợi.

5. Cách Tính Mệnh Ngũ Hành Trong Can Chi

Can chi là một hệ thống đánh số trong chu kỳ được áp dụng rộng rãi ở khu vực Đông Á. Mỗi người khi sinh ra đều mang theo một can chi dựa trên tuổi và năm sinh của mình, còn gọi là tuổi âm. Can chi kết hợp giữa Thiên can và Địa chi, bao gồm:

– 10 Thiên can: Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân.

– 12 Địa chi: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ.

5.1 Cách Tính Can Chi Dựa Vào Năm Sinh

  • Cách tính Can:

Lấy số cuối của năm sinh và so sánh với bảng dưới đây:

Thiên can

Tân

Nhâm

Quý

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Số quy ước

1

2

3

4

5

  • Cách tính Chi:

Lấy hai số cuối của năm sinh và chia cho 12. Lấy số dư và so sánh với bảng dưới đây:

Địa chi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Số quy ước

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Ví dụ: Tính can chi cho năm 1999.

– Can: Số cuối là số 9, tương ứng với Thiên can Kỷ.

– Chi: Hai số cuối là 99 chia cho 12, như sau: 99 / 12 = 8, dư 3, tương ứng với Địa chi Mão.

Vậy người sinh năm 1999 sẽ có can chi là Kỷ Mão.

5.2 Cách Tính Mệnh Ngũ Hành Theo Can Chi

Ngũ hành bao gồm 5 hành là Thủy, Hỏa, Thổ, Kim, và Mộc. Tùy thuộc vào năm sinh, bạn sẽ có một hành ngũ hành phù hợp. Bạn có thể tính mệnh ngũ hành dựa trên can chi.

Xem thêm  Xem Tuổi Dần Năm 1986: Bính Dần Nữ Mạng Năm 2023 - Năm Bứt Phá và Thành Công

Cách tính như sau: Lấy Can + Chi = Mệnh. Sau đó, đối chiếu với bảng quy ước dưới đây. Lưu ý, nếu kết quả lớn hơn 5, bạn trừ đi 5.

– Thiên can:

Thiên can

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

– Địa chi:

Địa chi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

– Ngũ hành:

Ngũ hành

Kim

Thủy

Hỏa

Thổ

Mộc

Ví dụ: Năm 1999 có can chi là Kỷ Mão, vậy:

– Thiên Can: Kỷ = 3.

– Địa chi: Mão = 0.

– Mệnh ngũ hành: 3 + 0 = 3, vậy là mệnh Hỏa.

6. Cách Tính Tuổi Con Giáp Theo Bát Tự Tứ Trụ Năm 2021

Sau đây là bảng tính tuổi âm dương theo các năm:

>>>> XEM THÊM:

  • Cách chọn nghề nghiệp phù hợp dựng thần bát tự
  • Tổng hợp tử vi – nhân tướng – bát tự – chu dịch

Trên đây là những thông tin cũng như cách tính can chi của 12 con giáp theo năm, tháng, ngày, giờ. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết rõ hơn về ý nghĩa của ngày can chi của bạn, hãy liên hệ với chúng tôi tại Khám Phá Lịch Sử.